释义 |
一蟹不如一蟹 | | | | [yīxièbùrúyīxiè] | | Hán Việt: NHẤT GIẢI BẤT NHƯ NHẤT GIẢI | | | ngày càng lụn bại; cái sau kém hơn cái trước (Ngải Tử đi đến vùng duyên hải, nhìn thấy con vật vừa dẹp vừa tròn, có nhiều chân. Ông ấy không biết là con gì liền hỏi cư dân địa phương họ nói đó là con cua. Sau đó Ngải Tử nhìn thấy mấy loại cua nữa nhưng nó nhỏ hơn loại trước đây, Ngải Tử than thở 'sao các loại cua không như nhau'. Sau này ví với cái sau kém hơn cái trước.)。艾子来到沿海的地方,看见一物扁而圆,有很多腿。他不认识,就问当地居民,当地人告诉他那是一种 螃蟹。后来艾子又看到了好几种螃蟹,但一种比一种小,艾子叹了口气说:'怎么一蟹不如一蟹呢!' (见 于托名苏轼的《艾子杂说》)后来比喻一个比一个糟。 |
|